báo phụ nữ ao dai dep thoi trang cong so ao dai dep thoi trang ba bau thoi trang nu thảm trải sàn thảm trang tríthảm trải sàn văn phòng thảm trải sàn phòng khách thảm trải sàn phòng ngủ meo vat thảm trải sàn bí quyết làm đẹp quan he tinh duc đặt vòng tránh thai cách quan hệ lâu bà bầu nên ăn gì bà bầu sau sinh quan he bang mieng thảm trải sàn thảm nhật bản

Danh từ tiếng Nhật cho Koi

12:00:00   16/05/2015

AKAME : Mắt đỏ

AKA : Đỏ thường

DOITSU : Koi loại không có vảy và củng có thể gọi Koi da trơn . Loại Koi như vậy chỉ có 2 hàng vảy lớn mọc đều 2 bên hông phần giữa người của Koi mà thôi, và thỉnh thoảng ban sẽ thấy có àng vảy mọc dọc theo chỉ phần kỳ bơi lưng .

GINRIN : Vảy bóng hay là vảy kim cương

KINRIN : Vảy vàng bóng hay là vảy kim cương màu vàng ( phân loại Kinrin này thì phải nói là hàng hiếm .

GOSANKE : được ví cho 3 phân loại hàng đầu, 3 phân loại này là những phân loại được lai tạo ra nhiều nhất, và cũng được giới choi Koi chơi thích đến nhiều nhất, đó là KOHAKU - SANKE - SHOWA

HI : hầu như người ta dùng danh từ này cho màu đỏ

HIKARI : vảy bóng, da bóng có nền metan ( metallic )

ICHI : number one ( số 1 )

ICHI BAN : củng là number one, the best ( xuất sắc, số một )

IKEAGE : từ này thường dùng vào những ngày cuối mùa Thu, tất cả các ông Breeders sẽ kéo Koi ( vớt cá ) của họ về nhà từ ao bùn

KAGE : nghĩa là bóng, khi nói đến phân loại KAGE là bạn sẽ thấy những em có những màu xám đen mờ nằm giữa của những cái vảy, bạn thường thấy những cái vảy đen này trên những cái mảng bông của con Showa khi còn nhỏ, hay là những phân loại như: kage shiro utsuri, kage hi utsuri...

KANOKO : loại Koi có những đốm vảy đỏ ngay chính giữa của những cái vảy, khi dùng chữ KANOKO cho Koi, thì phân loại Koi sẽ có những vảy đỏ mọc chính giữa của những cái vảy toàn trên thân người cá . Koi có loại vảy này cũng là hàng rất hiếm .

KI : màu vàng

KIN : vàng

KOI KICHI : danh từ này dùng để ví cho một người chơi Koi hạng ghiện, crazy about Koi 

KUCHIBENI : ví cho những em Koi có màu đỏ mọc ngay miệng, giống như môi son

KUZU : rác rưỡi, ví cho Koi có hình dạng, màu sắc quá tệ

Menware : danh từ này chỉ dùng cho Showa, Shiro Utsuri mà thôi . Đó là vạch màu đen chạy băng qua mặt ( đầu ) của cá, như là vết ( lằn ) sét đánh ngang qua mặt của cá .

Mesu : là cá cái ( Female )

Osu : là cá đực ( Male )

Midori : là màu xanh lá cây ( có phân loại koi gọi là Midorigoi )

Motoguro : là khoảng màu đen, bông màu đen mọc tại sát nách trên 2 kỳ bơi trước của cá .

Moyo : là những khoan bông ( pattern )

Odome : phần màu ngừng lại tại gần chót đuôi, hay là phần trắng còn lại ở giữa pattern và phần cổ đuôi của cá .

Omoyo : là một mảnh bông lớn trên người cá, cứ nối tiếp trên mảng bông lớn .

Shimi : những mục ruồi đen nhỏ .

Shiro : màu trắng

Shiroji : nền trắng ( được dùng cho một nền trắng trên thân của cá )

Sumi : màu đen

Tancho : bông đỏ tròn ngay trên đỉnh đầu của cá, và không có màu hoặc những bông đỏ nào khác nằm trên thân người của cá .

Tategoi : Danh từ này thật ra phải dùng cho đúng cách . Những ông lai giống cá dùng từ này cho những con cá mà họ cho là sẽ phát triễn rất đẹp trong tương lai . 

Wagoi : cá có vảy ( giống như ngược lại với cá không vảy )

Tosai : cá 1 tuổi

Nisai : cá 2 tuổi

Sansai : cá 3 tuổi 

Yonsai : cá 4 tuổi

Gosai : cá 5 tuổi


nguồn : ZNAVN - HỘI CÁ KOI VIỆT NAM

Tag: cá Koi, tên gọi cá koi, cá chép nhật, akikoi